Toyota Innova được đánh giá là một trong những sự lựa chọn đáng tham khảo nhất trong phân khúc xe 7 chỗ từ trước đến nay. Trong khi giá xe Innova mới hiện nay từ hơn 755 triệu đến gần cả tỷ đồng thì mua Innova cũ được xem là giải pháp tiết kiệm đáng kể. Toyota Innova cũ có ưu thế về không gian rộng rãi cho cả 3 hàng ghế, đồng thời còn được tạo dựng dựa trên thương hiệu Toyota với độ bền bỉ cao, tiết kiệm nhiên liệu và chi phí bảo dưỡng thấp, khả năng giữ giá tốt, cũng như được ưa chuộng rộng rãi.
Tháng 08/2024, Toyota Innova cũ hiện tại đang được rao bán trên bonbanh.com với các đời xe từ năm 2014 đến 2024 với số lượng tin đăng 764 tin xe trên toàn quốc. Giá xe Toyota Innova cũ từ 90 triệu đồng đến 1,1 tỷ đồng tùy theo từng năm và phiên bản khác nhau, cụ thể như sau.
Phiên bản | Giá thấp nhất | Giá trung bình | Giá cao nhất |
Toyota Innova 2024 | |||
Toyota Innova Cross HEV 2.0 CVT hybrid nhập khẩu - 2024 | 1.100.000.000 | 1.100.000.000 | 1.100.000.000 |
Toyota Innova 2023 | |||
Toyota Innova Cross HEV 2.0 CVT hybrid nhập khẩu (FaceLift) - 2023 | 1.095.000.000 | 1.097.000.000 | 1.099.000.000 |
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng - 2023 | 825.000.000 | 825.000.000 | 825.000.000 |
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng - 2023 | 796.000.000 | 796.000.000 | 796.000.000 |
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng - 2023 | 710.000.000 | 725.000.000 | 740.000.000 |
Toyota Innova 2022 | |||
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng - 2022 | 780.000.000 | 780.000.000 | 780.000.000 |
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng - 2022 | 746.000.000 | 761.000.000 | 790.000.000 |
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng - 2022 | 565.000.000 | 650.000.000 | 690.000.000 |
Toyota Innova 2021 | |||
Toyota Innova V 2.0 AT máy xăng - 2021 | 795.000.000 | 795.000.000 | 795.000.000 |
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng - 2021 | 732.000.000 | 741.000.000 | 750.000.000 |
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng - 2021 | 669.000.000 | 720.000.000 | 770.000.000 |
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng - 2021 | 568.000.000 | 617.000.000 | 640.000.000 |
Toyota Innova 2020 | |||
Toyota Innova V 2.0 AT máy xăng (FaceLift) - 2020 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 |
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng (FaceLift) - 2020 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 |
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng (FaceLift) - 2020 | 690.000.000 | 695.000.000 | 699.000.000 |
Toyota Innova 2.0V máy xăng - 2020 | 686.000.000 | 686.000.000 | 686.000.000 |
Toyota Innova 2.0G máy xăng - 2020 | 645.000.000 | 645.000.000 | 645.000.000 |
Toyota Innova 2.0 Venturer máy xăng - 2020 | 640.000.000 | 640.000.000 | 640.000.000 |
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng (FaceLift) - 2020 | 560.000.000 | 576.000.000 | 635.000.000 |
Toyota Innova 2.0E máy xăng - 2020 | 492.000.000 | 564.000.000 | 615.000.000 |
Toyota Innova 2019 | |||
Toyota Innova 2.0V máy xăng - 2019 | 660.000.000 | 660.000.000 | 660.000.000 |
Toyota Innova 2.0 Venturer máy xăng - 2019 | 585.000.000 | 628.000.000 | 655.000.000 |
Toyota Innova 2.0G máy xăng - 2019 | 579.000.000 | 609.000.000 | 640.000.000 |
Toyota Innova 2.0J máy xăng - 2019 | 495.000.000 | 495.000.000 | 495.000.000 |
Toyota Innova 2.0E máy xăng - 2019 | 460.000.000 | 521.000.000 | 570.000.000 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Innova cũ ở trên được tổng hợp từ các tin đăng bán xe trên Bonbanh.com . Quý khách nên đàm phán trực tiếp với người bán xe trên Bonbanh.com để có được mức giá tốt nhất.
Xem thêm: Giá xe Toyota Innova 2024 kèm Ưu đãi mới nhất
Innova là sản phẩm đầu tiên của Toyota Motor Việt Nam (TMV), ra mắt vào tháng 01/2006 nhằm thay thế cho chiếc Zace không còn phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Thuộc phân khúc xe đa dụng MPV, Innova được trang bị nội và ngoại thất tiện nghi, cung cấp trải nghiệm thoải mái cho người dùng và khả năng vận hành vượt trội trên mọi điều kiện địa hình.
Vào năm 2008, Innova đã được cập nhật với phiên bản Innova V (số tự động) bổ sung vào danh sách sản phẩm cùng với Innova G và Innova J (số sàn). Thiết kế bên ngoài của xe cũng được cải thiện với lưới tản nhiệt mới và gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ hiện đại.
Cải tiến tiếp theo của Innova vào năm 2012, khi phiên bản E, G, J đều được nâng cấp động cơ, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Hệ thống an toàn cũng được tăng cường, cùng với cảm biến lùi xe và hệ thống chống trộm.
Vào năm 2013, Toyota Innova tiếp tục giới thiệu phiên bản facelift với sự bổ sung về tính năng an toàn. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS được trang bị trên phiên bản thấp nhất của Innova J, giúp tài xế dễ dàng kiểm soát hơn trong những tình huống phanh khẩn cấp, đặc biệt là trên đường trơn trượt.
Vào tháng 03/2015, Toyota Innova giới thiệu phiên bản facelift thứ ba của đời xe đầu tiên. Những cải tiến bao gồm như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, mâm đúc mới, la-zăng sắt lớn hơn, đồng hồ lái dạng Optitron, màn hình đa thông tin MID…Tất cả các phiên bản của Innova 2015 đều sử dụng động cơ I4 2.0 DOHC VVT-i, nhưng có sự khác biệt về hộp số, với bản J và E kết hợp với hộp số sàn 5 cấp, trong khi các phiên bản khác được trang bị hộp số tự động 4 cấp.
Tháng 08/2016, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu thế hệ mới của dòng xe Innova, hứa hẹn mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới cho người tiêu dùng. Với những thay đổi đột phá, Innova thế hệ mới sở hữu kích thước lớn hơn, trang bị các tính năng tiện ích và thiết kế ngoại thất hiện đại.
Phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Innova đời thứ 2 đã được trình làng vào tháng 10/2020. Phần đầu xe có nhiều sự thay đổi với thiết kế vuông vức hơn và các chi tiết được làm mới như cụm đèn trước, lưới tản nhiệt và cản trước. Bên cạnh đó, kiểm soát ổn định xe và hỗ trợ khởi hành ngang dốc đã trở thành các tính năng tiêu chuẩn trên Toyota Innova thế hệ mới.
Năm 2021, Toyota Innova trình làng phiên bản nâng cấp giữa vòng đời thuộc thế hệ thứ 2. Innova 2021 được nâng cấp nhẹ về thiết kế đầu xe, đặc biệt ở cụm đèn trước cùng một số trang bị tiện nghi khác như 6 cảm biến khoảng cách và camera lùi.
Tháng 10/2023, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu Toyota Innova Cross hoàn toàn mới với phong cách SUV nhất trong số các MPV hiện nay. Toyota Innova Cross sẽ là lựa chọn dành cho đa dạng người dùng; đồng thời cũng cho thấy việc nhà sản xuất Nhật Bản đã biết lắng nghe để bổ sung những thay đổi theo hướng tích cực, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Trong đó, nổi bật nhất chính là 4 yếu tố: Nền tảng khung gầm TNGA mới, gói an toàn Toyota Safety Sense, công nghệ Hybrid và động cơ cùng hộp số mới.
Mặc dù vẫn tồn tại không ít nhược điểm về vận hành và trang bị, nhưng phải công nhận rằng Toyota Innova, thuộc phân khúc xe 7 chỗ "giá mềm", đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Với thiết kế dễ nhìn, không gian rộng rãi, khả năng vận hành bền bỉ, trang bị đủ dùng, tiết kiệm nhiên liệu, và khả năng giữ giá tốt, Innova là một lựa chọn khó có thể vượt trội hơn trong phân khúc của nó hiện nay.
(Nguồn: https://bonbanh.com/oto/toyota-innova-cu-da-qua-su-dung)
365 triệu
370 triệu
620 triệu
499 triệu
720 triệu
395 triệu